Những điều cần lưu ý về mã số thuế thu nhập cá nhân
Chỉ với vài thao tác cơ bản, bạn đã có thể tự đăng ký mã số thuế cũng như tra cứu mã số thuế. Trong bài viết dưới đây, hoidaptructuyen.vn sẽ hướng dẫn, giải đáp chi tiết cho bạn những thắc mắc về mã số thuế cá nhân. Bạn đọc tham khảo thật kỹ bài viết để hiểu hơn về nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu định nghĩa Mã số thuế là gì?
Theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 95/2016/TT-BTC: Mã số thuế là 1 dãy số tự nhiên, chữ cái và ký tự do Nhà nước quản lý thuế cấp cho người có trách nhiệm nộp thuế. Mã số thuế thu nhập cá nhân chính là ký tự dùng để nhận biết hay xác định người nộp thuế. Không chỉ cho cá nhân, mỗi doanh nghiệp khi đăng ký thành lập công ty sẽ được cấp 1 mã số gọi là mã số doanh nghiệp. Đồng thời, mã số này chính là mã số thuế doanh ngiệp.
Vậy thế nào là mã số thuế cá nhân? “Mã số thuế cá nhân là một trong những mã số được chi cục thuế của nhà nước cấp duy nhất cho cá nhân với mục đích kiểm kê và kê khai tất cả những khoản thu nhập của cá nhân đó. Việc đăng ký để được cấp mã số thuế cá nhân sẽ được thực hiện tại cơ quan thuế.”
Những vẫn đề khác liên quan đến mã số thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng nào cần phải nộp thuế? Ở đây, đối tượng nộp thuế chính là cá nhân hiện đang sinh sống tại Việt Nam và có mức thu nhập cao theo như quy định về mức thu nhập nhất định của Bộ tài chính. Hơn nữa, đối tượng cần tuân thủ những điều kiện dưới đây:
- Cá nhân hiện đang sinh sống tại Việt Nam.
- Cá nhân có đăng ký thường trú tại địa phương hoặc ở nhà thuê và thực hiện hợp đồng thuê nhà.
Các nguyên tắc cần tuân thủ để được cấp mã số thuế:
Có 5 nguyên tắc cấp mã số thuế mà Hỏi đáp trực tuyến sẽ bật mí cho bạn:
+ Tổ chức, công ty được cấp 1 mã số thuế duy nhất để dùng và quản lý từ khi đăng ký công ty cho tới khi công ty chấm dứt hoạt động hoặc phá sản;
+ Mã số thuế đã được cấp thì không bao giờ sử dụng cấp lại cho người nộp thuế hay công ty khác;
+ Mã số thuế của 1 công ty khi chuyển đổi loại hình công ty hoặc bán, tặng cho, thừa kế thì mã số vẫn giữ nguyên;
+ Mã số thuế 10 số được cấp cho doanh nghiệp, công ty thì công ty và doanh nghiệp đó sẽ có đầy đủ tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật; đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC trừ các trường hợp quy định ở Khoản 3, Điều 5 thông tư này.
+ Mã số thuế 13 số được cấp cho Các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo như quy định của Luật doanh nghiệp; Các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Như vậy, sau khi đã tìm hiểu bài viết bạn đọc chắc hẳn đã có cho mình đầy đủ kiến thức về mã số thuế cá nhân.
Hoidaptructuyen.vn xin chân thành cảm ơn và mời bạn tham khảo thêm các bài viết khác.